Can khương

Củ gừng

Toa thuốc căn bản

Bài Thanh phế chỉ khái trừ đàm

 

Trong chương trình học tập môn Kiểm nghiệm dược liệu của chuyên khoa Dược liệu - Dược cổ truyền các học viên cao học xây dựng danh sách các cây thuốc, vị thuốc theo từng vần để tiện tra cứu. Sau đây là một số danh sách cây thuốc, vị thuốc của lớp cao học 21 tạo ra, mời các bạn tham khảo.

DANH MỤC NHẬN THỨC CÂY THUỐC, VỊ THUỐC

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hoá học chính

Công dụng chính

DANG MỤC NHẬN THỨC VẦN A – Mã Vân Kiều MHV: 1611064

  1.  

A giao

 

Equus Asinus L.

Ngựa (Equidae)

Da

(Colla Asini)

Gelatin, acid amin

Gầy yếu, băng huyết, kinh nguyệt không đều

  1.  

A kê

 

Blighia sapida K.

Bồ Hòn (Spindaceae)

Áo hạt, lá, vỏ quả

Hypoglycin A

áo hạt làm thuốc chữa l, sốt, lá sắc chữa lợi tiêu hóa

  1.  

A ngùy

A ngu, Ân triển

Ferula assafoetida L.

Hoa tán (Umbelliferae)

Nhựa cây ở gốc, đóng lại thành cục.

Tinh dầu, chất nhầy, saponin

Tiêu tích, sát trùng, giải độc, trừ đờm, kích thích thần kinh, trừ mùi hôi thối, tống hơi độc ra. Trị tích, báng, sốt rét, cam tích, đau bụng, đau tim.

  1.  

Ắc ó

 

Acantus integrifolius T. Anders

Ô rô (Acanthaceae)

Saponin, tanin với hàm lượng cao, hợp chất uronic, carotenoid.

Trị nhức mỏi, tê thấp

  1.  

Actiso

 

Cynara scolymus L.

Cúc (Asteraceae)

Toàn cây

Cynarin, flavonoid, chất nhầy, pectin

Thông tiểu, thông mật, dùng cho người yếu gan, thận, làm hạ cholesterol, phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch

  1.  

Âm địa quyết

 

Botrychium ternatum (Thunb) Sw.

Lưỡi rắn (Ophioglossaceae)

Thân rễ

Alcaloid, protein

Trị sưng độc, sưng nóng đỏ

  1.  

An tức hương

Cánh kiến trắng

Styrax tonkinensis Pierre

Bồ Đề (Styracaceae)

Nhựa để khô

(Benzoinum)

Acid thơm (acid benzoic 36%, acid cinamic 3%), vanilin

- Chữa ho, làm lành vết thương, chữa nẻ vú.

- Dùng trong kỹ nghệ hương liệu

  1.  

Ăng đui

Rau cúc đắng

Cichorium endiria

Cúc (Asteraceae)

Inulin, khoáng chất

Sốt, khó tiêu, đau răng, bệnh tim mạch

  1.  

An nam tử

Hạt lười ươi, Bàng đại hải

Semen Sterculiae lychnopherae

Trôm (Sterculiaceae)

Hạt

chất béo, flavonoid.

- Chữa ho khan, viêm họng mất tiếng, táo bón, đại tiện ra máu, mụn lở. Hạt Lười ươi làm thuốc bổ mát, trị các chứng đau ruột và các bệnh về đường tiêu hoá, dùng nhiều, liên tục không gây độc hại.

- - Hạt Lười ươi còn có tác dụng chữa sốt, chảy máu cam, cảm nắng, đau mắt, đau răng, chữa tiêu chảy kiết lỵ.

 

  1.  

Anh đào

 

Prunus cerasoides

Hoa hồng (Rosaceae)

Quả

Amydalin/nhân hạt, flunacetin, puddumentin

Làm thuốc chữa trị sỏi và sỏi thận

  1.  

Anh túc xác

Cù túc xác

Vỏ quả khô đã trích nhựa của cây Thuốc phiện (Papaver somniferum L.),

Thuốc phiện (Papaveraceae)

Vỏ quả khô

Morphin, codein, papaverin

Trị ho lâu ngày, ỉa chảy dài ngày, giảm đau trong các cơn đau như đau bụng, đau gân cốt

  1.  

Áp nhi cần

Áp cước bản, Đường điền

Cryptotaenia japonica Hassk.

Hoa tán/ Cà rốt (Apiaceae)

Toàn cây

 

Tinh dầu

 

Trị nóng lạnh, rắn cắn, ngứa, chấn thương

  1.  

Áp niệu thảo

Thường sơn, Kê niệu   thảo

Rễ phơi hay sấy khô của cây Thường sơn (Dichroa febrifuga Lour.)

Thường sơn (Saxiflagaceae)

Rễ (Radix Dichroae)

Alcaloid nhân quinazolin (febrifugin, isofebrifugin…)

Chữa sốt rét

  1.  

Ấu

Ô lăng

Trapha bicornis

Ấu (Trapaceae)

Quả

Tinh bột, protid

Vỏ quả chữa loét dạ dày, loét cổ tử cung.

  1.  

Ấu dại

Ấu dây

Trapa incisa Sieb. et Zucc.

Ấu (Trapaceae)

Quả

Vitamin C, tinh bột, protid

Dùng chữa sốt rét, đau đầu

  1.  

Ấu nước

 

Trapa natans L. var pumila Nakano

Ấu (Trapaceae)

Quả

protid 4,97%, lipid 0,67%, glucid 46,6%, tro 1,39% và một lượng nhỏ vitamin C.

Bổ mát, giải nắng nóng, giải độc; ăn thì bổ ngũ tạng. Vỏ quả có tính tăng lực và hạ nhiệt

  1.  

Ấu tầu

Hắc phụ, bạch phụ, Ô đầu-phụ tử, Gấu tầu, Ấu tầu

Aconitum, như:

Aconitum  fortunei Hemsl.; Aconitum chinense Paxt.; Aconitum carmichaeli Dobx.

Hoàng liên (Ranunculaceae)

Rễ củ

(Radix Aconiti)

Alcaloid (aconitin, acotin, benzoylaconin)

Truỵ mạch, dương hư,đau thắt ngực, đau khớp.

DANG MỤC NHẬN THỨC VẦN B – Mã Vân Kiều MHV: 1611064

 

  1.  

Bài cành

 

Sterculia populifolia Roxb

Sterculiaceae

Hạt có dầu béo

Hạt

Lợi tiểu

  1.  

Bại tượng

Trạch bại

Patrinia scabiosaefolia Link

 

Valenrianaceae

Rễ có 8% dầu

Rễ, toàn cây

Mụn nhọt, nghẻ, ngứa

 

  1.  

Bại tượng hoa trắng

Cỏ bồng

Patrinia villosa(Thunb) Juss

Valenrianaceae

Villosid, moronisid

Toàn cây

Viêm ruột thừa, kiết lị

  1.  

Bại tượng lông ráp

Cỏ bồng ráp, Địa hoa thái, Cỏ hồng ráp

Patrinia hispida  Bunge

Valenrianaceae

 

Rễ

Chữa gẫy xương, tê thấp

  1.  

Bàm bàm

Ðậu Dẹt

Entada phaseoloides (L.) Merr

Fabaceae

Dây, hạt

Saponin

Thấp khớp, đau chân tay

  1.  

Bàm bàm nam

Dây tràm

Entada pursaeta DC

Fabaceae

Dây, hạt

Saponin

Thấp khớp đau chân tay

  1.  

Ban

 

Hypericum japinicum

Clusiaceae

Toàn cây

 

Viêm gan cấp, sơ gan

  1.  

Ban lá dính

Lưu ký nô

Hypericum samsonii

Clusiaceae

Toàn cây

 

Kinh nguyệt không đều, đái ra máu, phong thấp

  1.  

Ban Nepan

Biến Địa Kim

Hypericum napanlensis Choisy

Clusiaceae

Toàn cây

 

Lị, hôi răng

  1.  

Ban rỗ

 

Hypericum ascyron L.

Clusciaceae

Toàn cây

Quercetin, Kaemferon

Cầm máu, trị phong thấp

  1.  

Bàn tay ma

 

Helipiopsis lobata (Merr.) Sleumer

Proteaceae

Toàn cây

 

Thấp khớp

  1.  

Bán biên liên

 

Lobelia chinensis Lour

Lobeliaceae

Toàn cây

Cobelin, L lanin

Xơ gan cổ trướng, Viêmamidan

  1.  

Bán tự cảnh

 

Hemigraphis alternata (Burm. f.) T.Anderson

Acanthaceae

Thân mang lá

Klium

Bệnh trĩ

  1.  

Bàng

 

Terminalia catapa L.

Combretaceae

Lá, vỏ cây, hạt

Tanin, catechic trong vỏ, dầu béo trong hạt

Lá chữa cảm sốt, tê thấp, lị

  1.  

Báng

Đoác

Arenga pinnata

Araceae

Quả, thân rễ,

 

Quả chữa đau nhức

  1.  

Bánh hỏi

Ngọc bút, lãi trâu

Ervatamia divaricate (L.) Burk

Apocynaceae

Rễ, lá hoa nhựa

Ancaloid tabernaemontain

Tẩy giun, đau răng, đau mắt

  1.  

Báo xuân hoa

Cây điểm địa, Điểm địa, Báo xuân hoa, Hùng trâm, Hầu lung thảo.

Androsace umbellata

Primulaceae

Toàn cây

 

Viêm họng, Amidan

  1.  

Bảy lá một hoa

Thất diệp nhất chi hoa, Tảo hưu.

Paris polyphylla Sm Var chinensis (Franch) Hara

Trilliaceae

Thân rễ

Diosgenin, penogenin

Rắn độc cắn, sâu bọ đốt, viêm não, viêm mủ da

  1.  

Bắc sa sâm

Sa sâm bắc

Glehnia littoralis  Fr. Schmidt Ex Miq

Apiaceae

Rễ

Tanin, iperatori, psoralen

Viêm phế quản, ho, ho khan

  1.  

Bằng lăng nước

 

Lagerstrolmia spesiosa (L.) Pers

Lythraceae

Vỏ, lá, quả

Tanin, alanin, flavonoid

Quả chữa bệnh aptơ miệng

  1.  

Bằng sa

Hàn the, Nguyệt thạch, Đại Bằng Sa

Borax

 

 

 

Tiêu viêm, trừ đờm, giải độc

  1.  

Bắt ruồi

Bèo đất, cỏ trói gà

Prosera burmanni Vahl

Proseraceae

Toàn cây

Naphthoquinon

Giảm co giật, chữa ho gà, ho

  1.  

Bấc

Đăng tâm thảo, Cỏ bấc đèn, Bấc lùng

Juncus effuses

Junaceae

Lõi thân, ruột

Araban, xylan

Viêm phế quản, lao phổi, ho gà

  1.  

Bần

Bầu chua, Bần sẻ

Sonneratia caseolaris  (L.) Engl

Soneratiaceae

Lá, quả

Archin, archinin

Chữa vết thương, tiểu tiện khó

  1.  

Bầu

Bầu canh

Lagenaria sicerar

(Mol.) Standl. ia

Curcubiaceae

Quả, hạt

Saponin

Đái rắt, phù nề

  1.  

Bầu đất

Bầu đất, Kim thất, Rau lúi, Rau bầu đất, Dây chua lè, rau bầu đất dại.

Gynura procumbens (Lour) Merr. (G. sarmentosa DC)

Asteraceae

Toàn cây

 

Đái són, đái buốt, lậu kinh nguyệt không đều

  1.  

Bầu đất dại

 

Gynura psedochina

Asteraceae

Toàn cây

 

Viêm họng, điều hoà huyết

  1.  

Bầu đất hoa vàng

Kim thất giả

Gynura divaricata  (L.) DC

Asteraceae

Toàn cây

 

Viêm phế quản lao phổi, ho gà

  1.  

Benladon

 

Atropa belladonna L.

Solanaceae

Alkaloid: L-hyoscyamin, atropin(L,D-hyoscyamin)

Giảm co bóp, giãn đồng tử

  1.  

Bèo ván

Bèo tai tượng

Pistia stratiotes

Ráy

Araceae

Cả cây bỏ rễ

Hoạt huyết

Chất khô, chất hữu cơ, protit

Kakiclorua, kali sulfat

  1.  

Bên bai

 

Hunteria zeylanica (Retz.) Cardner Ex Thw. (II. corymbosa Roxb.)

Apocynaceae

Vỏ

Ancaloid

Huyết áp cao

  1.  

Bí đặc

Xúc xích, cây dồi

Kigelia africana (Lam.) Benth (K. Pinnata (Jacq) DC)

Bignoniaceae

Quả, vỏ cây

Anthrocyanin, cyanidin

Bôi vết loét, giang mai, tê thấp

  1.  

Bí kì nam

Kiến kỳ nam, Kỳ nam kiến.

Hydnophytum fomicarum Jack

Rubiaceae

Thân

 

Viêm gan, đau gan, vàng da

  1.  

Bí ngô

Bí rợ, bí đỏ, nam qua

Cucurbita pepo L.

Cucurbitaceae

Hạt

 

Trừ giun sán

  1.  

Bình nước

Nắp ấm, bắt ruồi

Nepenthes mirabilis Druce

Nepenthaceae

 

Toàn cây

Viêm gan vàng da , loét dạ dày , tá tràng

  1.  

Bình vôi

 

Stephania rotunda (Roxb) Miers

Menispernaceae

Củ

Rotundin

An thần, nhức đầu, đau dạ dày

  1.  

Bìm bìm

Bìm biếc, Bìm bìm khía

Ipomoea Nil (L.) Roth

Convovulaceae

Hạt

 

Giun, lợi tiểu, chống tiết mật

  1.  

Bọ cạp

Toàn yết

Buthus marteasi

Buthidae

 

 

Trúng phong, liệt, hoa mắt, chóng mặt, co giật

  1.  

Bọ cạp nước

Ô môi, cô khid

Cassia grandis L.

Caesalpiniaceae

Quả, lá, vỏ thân, vỏ rễ

Đường, chất nhầy, tanin, saponin, anthraglycosid sáp, tinh dầu

Điều trị táo bón, thuốc tiêu, giúp tiêu hoá tốt

  1.  

Bọ chó

 

Buddleja asiatica

Buddlejacea

Hoa lá

 

Ho hen, sốt rét, tan huyết

  1.  

Bọ mắm

 

Pouzolzia zeylanica

Urticaceae

Toàn cây

 

Cảm ho, viêm hang, thông tiểu

  1.  

Bỏng nẻ

 

Serisa foetida

Rubiaceae

Toàn cây

 

Viêm gan, phong thấp

  1.  

Bố chính sâm

Cọ mài nháp

Hibiscus sagittfolicas kurz (Kurz) Merr. (Hibiscus sagittifolius Kurz)

Malvaceae

Rễ

 

Suy nhược, đau nhức, khí hư

  1.  

Bồ an

 

Colona auriculata

Tiliaceae

Rễ

 

Hạ sốt

  1.  

Bồ bồ

 

Adenosma Indiana (Lour.) Merr.

Lamiaceae

Toàn cây

Tinh dầu, flavonoid

Vàng da, bổ cho phụ nữ sau sinh, long đờm

  1.  

Bồ công anh

Bồ công anh, Rau bồ cóc, Diếp dại, Mũi mác.

Lactuca indica L.

Asteraceae

Toàn cây

Manitol, tetraxacin

Xung huyết gan, ít sữa, mụn nhọt

  1.  

Bồ cu vẽ

Sâu vẽ

Breynia fruticosa F.

Euphobiaceae

Rễ, lá

 

Viêm dạ dày, ruột cấp, viêm khí quản, sỏi niệu đạo

  1.  

Bồ đề

Đa Bồ Đề

Ficus religiosa L

Styracaceae

Nhựa

Benzoat coniferyl, cynamat benzyl

Suyễn, ho đau bụng

  1.  

Bồ kếp

Bồ kếp, tạo giác thích

Fructus Gleditschiae

Caesalpiniaceae

Gai

 

Mụn nhọt, ngứa, ghẻ lở, tắc tia sữa, hoạt huyết

  1.  

Bồ kết dại

Muồng(Keo dậu), cây táo nhân

Leucaena glauca

Benth.

Mimosaceae

Trinh nữ

Hạt

Mimosin

Chữa giun

  1.  

Bổ cốt chi

Phá cố chỉ, đậu viên

Psoralea Corylifolia

Fabaceae

Hạt

 

Thận hư, đau bụng, mỏi gối, di tinh, liệt dương

  1.  

Bổ cốt toái

Cốt toái bổ, tắc kè đá

Drynaria Fortunei (Kunze) J.Sm

 

Thân rễ

Bổ xương, trừ phong thấp

Flavônid, tinh bột

  1.  

Bố ty

Mướp,  ty qua, thiên ty qua, ty lạc

Luffa cylindrica (L.)Roem

Cucurbitaceae

Bầu bí

Quả khô

Saponin, , protein, chất béo, vitamin

Lợi sữa, , hoạt huyết, cầm máu, thông kinh, giải độc

  1.  

Bối mẫu

Xuyên bối mẫu, triết bối mẫu

BulbusFritillariae

Liliaceae

Thân

 

Giảm ho, thanh nhiệt, viêm, mụn nhọt

  1.  

Bời lời nhớt

Mò nhớt, sàn thụ

Litsea glutinosa C.B.Rob

Lauraceae

Long não

Vỏ

Chất nhầy dính

Dùng ngoài, trị bỏng, vết thương, sắc uống chữa lỵ

  1.  

Bông bông

Bồng bồng

Dracaena angustifolia Roxb.

Asclepiadaceae

 

Ho suyễn, mụn nhọt

  1.  

Bông báo

 

Thunbergia grandiflora,

Dây bông xanh

Thunbergiaceae

Vỏ rễ, dây , lá

 

Rắn cắn

  1.  

Bông dừa

 

Catharanthus roseus

Trúc đào

Apocynacea

Thân lá

Hạ huyết áp, chữa ung thư, đái đường.

alcaloid

  1.  

Bông sứ

 

Plumeria rubra

Trúc đào

Apocynaceae

Hoa, vỏ thân.

Vỏ thân có tác dụng tẩy mạnh. Hoa chữa ho.

Glucozit, tinh dầu.

  1.  

Bồng bồng

 

 

Calotropis gigantea R.Br.

Asclepiadaceae

Thiên lý

Calotropin

Chữa hen

  1.  

Bông trang  đỏ

Đơn đỏ, Mẫu đơn, Trang son

Ixora coccinea L.

Rubiaceae

Cà phê

Rễ

 

Lợi tiểu, trị đái đục, cảm sốt

  1.  

Bông ổi

Bông ổi, Trâm ổi, Thơm ổi, Hoa ngũ sắc, Tứ quý

Lantana camara L.

Verbenaceae

Lá, cành

Lantanin

Đắp vết thường, vết loét, sát trùng cầm máu

  1.  

Ba bét nhiều hoa

 

Mallotus floribundus

Euphobiaceae

Hạt chứa dầu

Rễ trị sốt, đau dạ dày, ỉa chảy

  1.  

Ba bông

Cỏ Mao Vĩ Đỏ

Aeria sanguinolenta (L) Bulume

Amaranthaceae

Toàn cây

 

Thuốc bổ huyết

  1.  

Ba chạc

Chè đắng, Chè cỏ, Dầu dầu, Bí bái đực (Nam Bộ), Bẩu khâm (Tày), Co sám véng (Thái).

Euodia lepta (Spreng.) Merr

Rutaceae

 

Rễ có alkaloid, lá có tinh dầu

 

  1.  

Ba chẽ

Ba chẽ, Niễng đực, Ván đất, Ðậu bạc đầu

Dendrolobium triangulare  (Retz.) Schinler

Fabaceae

Lá chứa tanin, flavonoid, alkaloid

Lá chữa lị, trực khuẩn, hội chứng lị, rắn cắn

  1.  

Ba chĩa

 

Aglaia Merostela Pellegr

Meliaceae

 

Chữa sốt rét

  1.  

Ba đậu

Ba đậu sương, Ba đậu thán, Quả ba đậu, Hạt ba đậu

Croton tiglium L

Euphobiaceae

Hạt

Crotonosid

Chữa đau tức ngực, bạch hầu, sốt rét

  1.  

Ba đậu tây


Vông đồng, Cây dầu bóng

Hura crepitans L

Euphobiaceae

Vỏ cây, hạt

Dịch mủ, hạt chứa dầu

Vỏ làm thuốc sổ, trị táo bón, gây nôn, trị nhọt

  1.  

Ba gạc

Ba gạc vòng, Tích tiên


Rauvolfia Verticillata (Lour.) Baill

Apocynaceae

Rễ

Reserpin, canescin

Chữa huyết áp cao, đau đầu, mất ngủ, choáng váng

  1.  

Ba gạc ấn Độ

Ba gạc hoa đỏ, Ba gạc thuốc.

Rauvolfia Serpentina (L.) Benth. Ex Kurz

Apocynaceae

Rễ

ajmalin, yohembin, reserpin

Chữa huyết áp cao, đau đầu, mất ngủ.

  1.  

Ba gạc 4 lá


Ba Gạc Cu Ba

Rauvolfia Tetraphylla L

Apocynaceae

Rễ

Reserpin, deserpidin

Cao huyết áp, mất ngủ

  1.  

Ba gạc châu đốc

Cây Phao Lưới

Rauvolfia chaudocencis Pierre Ex Pit

Apocynaceae

Vỏ thân, vỏ rễ

Reserpin, ajmalin, serpentin

Cao huyết áp, mất ngủ

  1.  

Ba gạc lá nhỏ

Huỳnh Cầm Núi

Rauvolfia Indosinensis Pichon

Apocynaceae

Vỏ rễ, lá

Reserpin,

Cao huyết áp, tim đập nhanh

  1.  

Ba gạc Vân Nam

 

Rauvolfia Yunnanensis Tsiang

Apocynaceae

Rễ

 

Cao huyết áp, đau đầu

  1.  

Ba kích

Dây ruột già, Chẩu phóng xì (Quảng Ninh), Ba kích thiên (Trung Quốc)

Morinda officinalis

Rubiaceae

Rễ

Anthraglycósid

Phong thấp, cước, gân cốt yếu, mềm, lưng gối mỏi đau

  1.  

Ba soi

Hu ba soi, Mã rạng răng, lá Nến, Bùm bụp, Mán bầu, Co tân, Mã rau

Macaranga denticulate  (Blume) Muell-Arg

Euphobiaceae

Nhựa mủ

Chấn thương, mụn nhọt

  1.  

Bả dột

Ba dót, Cà Dót

Eutorium triplinerve Vahl

ASteraceae

Thân

Ayapain, Aypain

Chống viêm, sốt, chấn thương

  1.  

Bả chuột


Lan củ chén, Bào trục cánh

Thecostele alata Roxb.) Parish & Reichb. f

ORchidaceae

Toàn cây

 

Diệt chuột

  1.  

Bã thuốc

Dinh cu, Sang dinh

Lobelia nicotianijolia Roth Ex Schult

Lobeliaceae

Lá, rễ

Lobelin

Lá dùng sát khuẩn, rễ trị bọ cạp đốt, mụn nhọt sưng tấy

  1.  

Bạ cốt tiêu

 

Tusticia grossa

Acanthaceae

 

Chữa mụn nhọt

  1.  

Bạc biển

Phong ba, ru bi

ARgusia argentea  (L.f.) Heine

Boraginaceae

 

Nọc rắn biển cắn

  1.  

Bạc hà

 

Mentha arvensis L.

Lamiaceae

Lá, thân

Tinh dầu, menthol

Cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi

  1.  

Bạc hà cay

Bạc hà âu

Mentha piperita L.

Lamiaceae

Phần trên mặt đất

Flavonoid, heteroid, tinh dầu

Lợi tiêu hoá, chống co thắt ruột, cảm cúm, đau họng

  1.  

Bạc hà lục

 

Mentha spicata (L.) E.M. Huds

Lamiaceae

Toàn cây

Tinh dầu, carvon

Đau đầu, cảm

  1.  

Bạc lá

 

Croton arygratus Blume

Euphobiaceae

 

Trà uống

  1.  

Bạc thau

Bạc sau, Bạch hoa đằng, Thảo bạc, Chấp miên, Pác túi (Tày), Lú lớn, Bạc thau lá nhọn, Thảo bạc nhọn, Bạc sau

Argyreina acuta Lour

Convovulaceae

Đoạn thân mang lá

 

Bí tiểu tiện, lở ngứa, ho, viêm, mụn nhọt

  1.  

Bạc thau đá

 

Paraboea treubu (Forbes) Burtt

Gesneraceae

Toàn cây

 

Trị ho, cảm sốt

  1.  

Bạc thau hoa đầu

Bạc thau hoa đẩu, Thảo bạc đầu

Argreina capitata (Vahl) Choisy

Covovulaceae

Thân hành

Chochicein

Lao phổi, ho khan, hoặc ho có đờm quánh

  1.  

Bán hạ bắc

 

Pinellia ternata (Thunb.) Breit.

Araceae

Thân rễ

 

Ho có đờm, nôn mửa

  1.  

Bàng

Quang lang

Terminalia catappa L.

Bàng (Combretaceae)

Lá, vỏ cây, hạt

Tanin

Chữa lỵ ,tiêu chảy

  1.  

Bán hạ nam

 

Typhonium trilobatum (L.) Schott.

Araceae

Thân rễ

 

Nôn mửa, ho, chướng bụng, viêm họng

  1.  

Bách bộ

Phò Bách bộ, Chích Bách bộ, Chưng Bách bộ

Stemona tuberose (Miq.) Franch et Sav.

Stemonaceae

Rễ

 

Ho, ghẻ lở, giun sán

  1.  

Bách hợp

Bulbus Lili, Tỏi rừng

Lilium brownie F.F. Br. Var. Colchesteri Wils

Liliaceae

Vỏ

 

Ho khan, đờm, hồi hộp, sợ hãi

  1.  

Bách thảo sương

Muội nồi, Nhọ nồi, Lọ nồi

Pulvis Fumicarbonisatus

 

Carbon

 

Cầm máu

  1.  

Bách nhật

Bách nhật, Nở ngày, Bông nở ngày, Thiên kim hồng, Bách nhật hồng, Thiên nhật hồng.

Gomphrena globosa L.

Amaranthacear

Hoa

Amaranthin, isoamaranthin

Hen phế quản, ho gà, lao phổi

  1.  

Bạch cập

 

 

Bletilla striata

 

Orchidaceae

Thân rễ

tinh dầu, keo

Cầm máu, trị sốt huyết, ung nhọt

  1.  

Bạch chỉ

Hương bạch chỉ; hàng châu bạch chỉ

Angielica dahulica (Fisch. ex Hoffm.) Maxim.

Apiaceae

Rễ củ

Tinh dầu, coumarin

Cảm sốt, sổ mũi, nhức đầu

  1.  

Bạch chỉ nam

Đậu chỉ; đậu dự; mát rừng

Miletia pulchra (Colebr. ex Benth.) Kurz

Fabaceae

Rễ củ

 

Cảm sốt, bí mồ hôi

  1.  

Bạch cúc hoa

 

Chrysanthemum sinensis Sabine

Asteraceae

Cúc

Hoa

Tinh dầu, adenin, cholin, vit A

Giáng hoả, giải độc, chữa cao huyết áp

  1.  

Bạch cổ đinh

Bạch cổ đinh, Ða quả tán phòng

Polycarpaea corymbosa  (L) Lam

Caryophyllaceae

Toàn cây

 

Rắn cắn

  1.  

Bạch cương tâm

 

Bombyx mori

Bombycidae

Con

 

Trúng phong, mất tiếng, co rút méo miệng, viêm hang, lao hạch

  1.  

Bạch đàn chanh

Khuynh Diệp Sả

Eucalyptus malculata Hool

Myrtaceae

Tinh dầu citronella

Sát khuẩn, thấp khớp

  1.  

Bạch đàn đỏ

 

Eucalyptus robusta

Myrtaceae

Cineol, pinen, camphen

Cảm lạnh, cảm cúm

  1.  

Bạch đàn hương

 

Premna sp

Verbenaceae

 

Ho, khí uế, nhức xương

  1.  

Bạch đàn lá liễu

Khuynh Diệp Thò

Eucalyptus exserta  F.v Muell

Myrtaceae

Tinh dầu cineol, pinen

Chữa ho, xông mũi

  1.  

Bạch đàn nam

 

Macaranga tanaria (L.) Muel. - Arg

Euphobiaceae

Rễ

Vỏ có tanin

Chữa lị, ho ra máu

  1.  

Bạch đàn trắng

 

Eucalyptus camaldulensis Dehnhart

Myrtaceae

 

Gôm, tinh dầu

ỉa chảy, họng bị dãn

  1.  

Bạch đàn xanh

Bạch Đàn Tròn, Án thụ diệp, Lam an diệp, Bạch đàn, Áp thụ diệp, Dầu gió, Khuynh diệp

Eucalyptus globulus Labill

Myrtaceae

Tinh dầu, tanin

Bệnh đường hô hấp, viêm phế quản, cảm cúm, ho, lao phổi

  1.  

Bạch đàn đầu nhỏ

 

Vernonia patula

Asteraceae

Toàn cây

 

Viêm ruột, sốt, rong huyết

  1.  

Bạch đầu ông

Dạ hương ngưu; Bạch đầu ông; bạc đầu nâu; nụ áo hoa tím

Vernonia cinerea (L.) Less

Asteraceae

Toàn cây

amirin, lupeol

Sổ mũi, ho, đau dạ dày, viêm gan

  1.  

Bạch đậu khấu

Đậu khấu, Viên đậu khấu

Amomum krervanh L

Zingiberaceae

Quả

tinh dầu, d-boneol, d-camphor

Đau bụng khí trệ, nôn oẹ, ăn không tiêu

  1.  

Bạch đồng nữ

Mò trắng, Bấn trắng, Mò hoa trắng

Cleodendrum viscosum Vent

Verbenaceae

Rễ

 

Ho cảm lạnh, sốt, ho ra máu

  1.  

Bạch hà thủ ô

Tinh bột

Streptocaulon juventas (Lour) Merr

 

Asclepiadacea

Rễ củ

Bổ máu, bổ can thận, chữa cảm sốt

Tinh bột

  1.  

Bạch giới tử

Hạt Cải Trắng

Sinapis abla

Brassicaceae

Hạt

 

Ho, tức ngực, đờm, ngứa

  1.  

Bạch hạc

Cây kiến cò; Cây thuốc lác nhỏ; Cây Nam uy linh tiên

Rhinacanthus nasutus Nees

Acanthaceae

Lá, thân

rhinacanthin

Lao phổi, ho, viêm phế quản, phong thấp tê bại

  1.  

Bạch ma

 

Abutilon avicennae Gaertn.

Malvaceae

Bông

 

Toàn cây

Tán phong, thanh nhiệt, hoạt huyết

  1.  

Bạch liễm

 

Ampelopsis japonica (Thunb.) Makino

Vitaceae

Rễ

Chất nhầy, tinh bột trong củ

Trĩ rò, mụn nhọt, sưng, bỏng

  1.  

Bạch mai

Mơ muối, diêm mai

Prunus Armeniaca L. (Armeniaca vulgaris Lam.)

Rosacea

Quả

 

Ho lâu, lỵ, ỉa chảy

  1.  

Bạch mao căn


Cây cỏ săng,Cỏ tranh săng, Bạch mao căn, Nhả cà, Lạc cà (Tày), Gan (Dao), Día (K’Dong)

Imperata cylindrical  (L.) P. Beauv. var. cylindrica

Poaceae

Rễ

 

Lợi tiểu, giải nhiệt, thanh huyết

  1.  

Bạch phụ

 

Aconitum  fortunei

Ranuncunaceae

Rễ củ

Ancaloid: aconitin

Truỵ mạch, dương hư,đau thắt ngực, đau khớp.

  1.  

Bạch phấn

 

 

 

 

 

Sát trùng, giải độc, ghẻ ngứa, mụn nhọt

  1.  

Bạch phụ tử

Dầu mè đỏ, San hô

Jatropha multifida L

Euphobiaceae

Rễ củ

Cyanhydrid acid

Cảm gió, mất tiếng, phong

  1.  

Bạch phục linh


Bạch linh, Bạch linh, Phục thần, Phục linh bì, Xích phục linh, Xích linh

Poria cocos wolf (Schw.) Wolf

Polypcraceae

 

 

Trừ thấp, lợi thuỷ, bổ tì vị, an thần

  1.  

Bạch thược

Thược Dược

Paeonia lactiflora Pall

Ranuculaceae

Củ

paeniflorin, albiflorin

Lị, tả, giải nhiệt

  1.  

Bạch thược nam

Cách Cam bốt

Premna cambidiana Dop

Verbenaceae

Rễ, cành, lá

 

 

  1.  

Bạch tiền lá liễu

Bạch tiền, Thấu dược, Sinh bạch tiền, Bạch tiên, Bạch tiền trắng

Cynanchum staentonii (Decne.) Schltr. Ex H.Lév

Asclepiadaceae

Thân rễ

Glaucogenin AB

Thanh nhiệt giải độc

  1.  

Bạch truật

Sơn kế, Dương bão kế

Atractylodes macrocephala Koidz

Asteraceae

Thân rễ

Tinh dầu

Bổ dưỡng, viêm loét dạ dày, suy giảm chức năng gan

  1.  

Bạch xà

Ráng gân vuông có tai, Ráng đa túc tai nhỏ

Polypodium subauriculotum Blume

Polypodyaceae

Thân rễ

 

Hạ nhiệt

 DANH MỤC NHẬN THỨC VẦN G,E - Đỗ Văn Hải

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hoá học chính

Công dụng chính

  1.  

Gai ma vương

Bạch tật lê, Thích tật lê, Gai ma vương, Gai trống.

Tribulus terrestris L.

Tật lê (Zygophyllaceae)

Quả

Saponin steroid, chất béo, flavonoid.

Chữa đau mắt, nhức vùng mắt, hay chảy nước mắt, giảm thị lực. Bổ thận, chữa di tinh, liệt dương, đau lưng. Chữa kinh nguyệt không đều, thấy kinh đau bụng. Chữa đái dầm ở trẻ em. Chữa loét miệng, viêm họng đỏ, sưng lợi, viêm chân răng có mủ...

  1.  

Gai mèo

Bồ đà, Cần sa, Gai dầu

Cannabis sativa L

Gai mèo (Cannabinaceae)

Hạt (Hoả ma nhân).

Hạt chứa nhiều dầu béo. Hoa và lá cây Gai dầu có chất độc gây nghiện tetrahydrocannabinol và các chất cùng nhóm.

Hạt làm thuốc nhuận tràng, lợi niệu, tiêu phù thũng, dùng trong trường hợp tiểu tiện bí, tiểu buốt, tiểu rắt.

  1.  

Giáng châu

Sơn trúc tử, Cây măng, Măng cụt

Garcinia mangostana L

Bứa (Clusiaceae)

Vỏ quả và vỏ cây

Vỏ quả chứa tanin, nhựa, flavonoid, vỏ cây có hàm lượng tanin cao.

Làm thuốc chống viêm, chữa tiêu chảy, ức chế dị ứng, làm giãn phế quản trong điều trị hen suyễn. Làm thuốc chống dịch tả, bệnh lỵ, kháng vi khuẩn, kháng vi sinh vật, chống suy giảm miễn dịch, chữa vết thương ngoài da.

  1.  

Giáp ngư

Mai ba ba, Thuỷ ngư xác, Miết xác

Trionyx sinensis Wiegmann.

Baba (Triomychidae).

Mai

Keratin, iod, vitamin D, muối khoáng.

Thuốc bổ dưỡng, chữa đau nhức xương, huyết áp cao, trẻ em sốt co giật, phụ nữ bế kinh, ung nhọt. Chữa hen suyễn.

  1.  

Giới tử

Hạt cải trắng, Bạch giới tử

Brassica alba Boiss.

Cải (Brassicaceae)

Hạt

Alcaloid, thioglycosid, enzym, tinh dầu.

Chữa ho hen nhiều đờm, còn dùng chế bột mù tạc thay gia vị.

  1.  

Giun đất

Địa long, Khâu dẫn

Pheretima sp.

Cự dẫn (Megascolecidae)

Toàn thân

Chất béo, acid amin.

Chữa sốt rét, sốt, ho hen do tác dụng làm dãn phế quản. Dùng chữa bệnh cao huyết áp, cứng mạch máu, nhức đầu.

  1.  

Gắm

 

Gnetum montanum

Dây gắm

Thân

Chưa rõ

Thuốc giải độc như bị sơn ăn, ngộ độc. Chữa sốt, sốt rét

  1.  

Gấc

 

Momordica cochinchinensis (Lour) Spreng

Bí (Cucurbitaceae)

Hạt, dầu, rễ

Chất béo, beta-caroten

Hạt gấc(mộc miết tử):chữa mụn nhọt,TH ngã, sang chấn

Dầu gấc chữa loét, bang có TD chóng lên da non

Rễ gấc (nam phòng kỷ) chữa tê thấp, sưng chân

  1.  

Gai bồ kết

 

Gleditschia australis

Vang

(Caesalpiniaceae )

Gai

Chưa rõ

Tiêu ung độc, làm xuống sữa, chữa bí đại tiện, không trung tiện được sau mổ

  1.  

Gai tầm xọong

 

Atalantia buxifolia

Cam,

(Rutaceae)

Cành, lá

Tinh dầu

Chữa bệnh về đường hô hấp: ho, hen, cảm sốt, thấp khớp, rắn cắn

  1.  

Gối hạc

Đơn gối hạc, Cây mũn.

Leea rubra Blume

Gối hạc (Leeaceae)

Rễ

 

Chữa tê thấp, đau nhức khớp xương, đau bụng rong kinh, yếu mệt sau khi đẻ.

  1.  

Gừng

 

Zingiber officinale Rose

Gừng,

(Zingiberaceae)

Thân rễ

Tinh dầu, tinh bột.

Gừng tươi chữa cảm lạnh, nhức đầu, ngạt mũi, ho có đờm, nôn mửa, bụng đầy trướng, làm gia vị, làm mứt, cất tinh dầu làm thuốc. Gừng khô chữa đau bụng lạnh, ăn kém tiêu, tiêu chảy, ho suyễn và thấp khớp...

  1.  

Gừng gió

Riềng gió, Ngải xanh, Cây mai gan, Riềng dại

Zingiber zerumbet (L.)

Gừng (Zingiberaceae)

Thân rễ 

Tinh dầu, nhựa, dầu béo.

Chữa trúng gió, chóng mặt, nôn nao, ngất xỉu, bồi dưỡng sau sinh, kích thích tiêu hóa, ăn ngon, ngủ tốt, khiến da dẻ trở nên hồng hào. Thân rễ gừng gió có tác dụng điều trị xơ gan cổ trướng đơn thuần.

  1.  

Giổi

 

Talauma gioi

Ngọc lan

(Magnoliaceae )

Quả, vỏ cây

Tinh dầu

Quả chữa đau bong, ăn không tiêu. đau nhức tê thấp

Vỏ cây chữa sốt, ăn không tiêu

  1.  

Giảo cổ lam

Cổ yếm, Thư tràng 5 lá, Thất diệp đởm

Gynostemma pedata Bl. , Gynostemma pentaphyllum Makino.

(Cucurbitaceae )

Phần trên mặt đất

Sterol, sắc tố, đường, saponin, flavonoid

Chữa viêm gan truyền nhiễm, viêm bể thận, loét dạ dày và hành tá tràng. Chữa viêm khớp do phong thấp, bệnh béo phì. Thất diệp đởm còn được dùng làm thuốc chống lão hoá, thuốc điều trị ung thư...

16

É quế

Húng dổi, Rau quế, É quế, Húng chó.

Ocimum basilicum L. var. basilicum

Bạc hà (Lamiaceae)

Lá, cành thu hái vào thời gian mang hoa.

Tinh dầu thành phần chủ yếu là methylchavicol.

Làm thuốc chữa ho, chữa mày đay, dị ứng, làm gia vị, làm nguyên liệu cất tinh dầu.

17

É tía

Hương nhu tía, é rừng, é đỏ

Ocimum tenuiflorum

Bạc hà

(Lamiaceae)

Cành mang hoa

Tinh dầu

Cảm nắng, nhức đầu, đau bụng, đi ngoài

18

É trắng

Hương nhu trắng

Ocimum gratissimum L.

Bạc hà

(Lamiaceae)

Thân, lá

Tinh dầu

Giải cảm nhiệt, lợi tiểu

19

É lớn tròng

Tía tô dại, Hoắc hương dại,

Hyptis suaveolens (L.) 

Bạc hà

(Lamiaceae)

Thân, lá

Tinh dầu

cảm sốt, đau đầu, đau dạ dày, ruột chướng khí

20

Ếch

Điền kê, thanh oa, thanh kê, toa ngựa

Rana esculenta

 

Cả con bỏ nội tạng

Protein

Hoạt huyết tiêu tích, lợi thủy tiêu sưng, giải độc bổ hư, chỉ khái

 

 DANH MỤC NHẬN THỨC VẦN KL – Phạm Thị Thúy

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hoá học chính

Công dụng chính

  1.  

Ké đầu ngựa

Thương nhĩ, phắc ma, mác nhang

Xanthium strumarium

Asteraceae (họ Cúc)

Quả

Iod, dầu béo, sesquiterpen lacton, acid béo

Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, viêm mũi, viêm xoang, đau đầu do phong hàn, chân tay co rút, đau khớp do phong thấp, bướu cổ, lợi tiểu

  1.  

Ké hoa đào

Ké hoa đỏ, phù thiên hoa, dã mien hoa, ké khuyết, nhá khắc mòn

Urena lobata

Malvaceae (họ Bông)

Rễ, phần trên mặt đất

- Phần trên mặt đất: mangỉein

- Toàn cây: phenol, acid amin, stẻol

- Rễ: thấp khớp, khí hư, bạch đới, lỵ, tiêu hóa kém, sốt rét, hen

- Lá: dùng ngoài chữa đau sưng, rắn độc cắn, thấp khớp

  1.  

Ké hoa vàng

Ké đồng tiền, Bạch bối hoàng hoa nhậm, chổi đực

Sida rhombifolia

Malvaceae (họ Bông)

Phần trên mặt đất

Choline, betain, phenethylamin

Thuốc mát chữa cảm cúm, cảm mạo, sốt, mụn nhọt, tiểu tiện nóng đỏ hay vàng đậm, lỵ

  1.  

Kén ma cai

Đào

Prunus persia

Rosaceae (họ hoa hồng)

Nhân

Dầu béo, acid béo, sterol

Bế kinh, phong tỳ, ứ huyết sưng đau, ho, hen suyễn

  1.  

Kén ma nga

Vừng

Sesamum indicum

Pedaliaceae (họ vừng)

Hạt

Dầu, protein, carbonhydrat, lignan glycosid, glucosid

Táo bón, bồi bổ

  1.  

Keo giậu

Bồ kết dại, táo nhân, bọ chét, bình linh

Leucaena glauca

Mimosaceae (họ Trinh nữ)

Hạt

Dầu béo, gôm, protein

Trị giun đũa

  1.  

Keo ta

Keo nước hoa, keo thơm, rum tai, kinh cầu hoa

Acacia farnesiana

Mimosaceae (họ Trinh nữ)

Lá, quả, hạt, vỏ, rễ

Tanin catechic (30 – 40%), tinh dầu (farnesola, methyl salicylat), gôm

- Vỏ thân chứa tanin tính chất săn se làm nước rửa thụt chữa khí hư bạch đới; làm nguyên liệu chế tanin thuộc da mềm

- Lá rửa, đắp vết thương, vết loét

- Hoa: nguyên liệu cất tinh dầu

  1.  

Keo tây

Me tây, gang tây

Pithecellobium dulce

Mimosaceae (họ Trinh nữ)

Rễ, vỏ rễ, lá

Vỏ: tanin (catechol)

Lá: protein

Hạt: protein, dầu béo

-  Lá: đái tháo đường

-  Rễ: sốt rét

  1.  

Kẹo nha

Kẹo mạ, Di đường, Mạch nha

Saccharum granorum

 

 

Glucose

 

- Bổ trung, ích khí, mạnh dạ dày, nhuận phế, giải độc ô đầu phụ tử, phế khô mà ho, ho lao, cơ thể suy nhược

  1.  

Kẹp thảo

Thạch hộc, kim thạch hộc

Dendrobium nobile

Orchidaceae (họ lan)

thân

Alkaloid (dendroin), tinh dầu

Sốt nóng, khô cổ, nóng trong, chân tay mỏi nhức, bổ ngũ tang

  1.  

Kê huyết đằng

Huyết đằng, Thuyết đằng, Đại hoạt đằng, Hoạt huyết đằng, Hồng đằng, Dây máu người

Sargentodoxa cuneata

Sargentodoxaceae (họ Đại huyết đằng)

Thân

Tanin, flavonoid

Bổ máu, chữa đau xương, đau mình mẩy, chấn thương tụ máu, kinh nguyệt không đều, thống kinh

  1.  

Kê nội kim

Kê hoàng bì, Màng mề gà

Gallus domesticus

Phasianidae (họ Chim trĩ)

Màng trong mề gà

Protid, vị kích tố (ventriculin)

- Khó tiêu, bụng chướng, nôn mửa, tả, lỵ, đau dạ dày, trẻ em cam tích, đái ra máu, sỏi tiết niệu

- Dựng ngoài chữa mụn nhọt

  1.  

Kê cốt thảo

 

Abrus mollis

Fabaceae (họ Đậu)

Phần trên mặt đất

Saponin, acid hữu cơ

Chữa vàng da, viêm gan mạn tính

  1.  

Kê đản tử

Cây đại, Miến chi tử, Bông sứ đỏ, Hoa sứ trắng

Plumeria acutifolia

Apocynaceae (họ Trúc đào)

Vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá

Glycosid (agoniadin, plumierid), acid plumeric, tinh dầu

- Vỏ thân, vỏ rễ có tác dụng tẩy mạnh, tháo nước

- Hoa: làm thuốc chữa ho

- Lá: gió nát dán vào chỗ sai khớp, sưng đau, mụn nhọt

- Nhựa: dùng như vỏ thân, chữa trai chân và vết loét

  1.  

Kê đầu

Cây mào gà đỏ, Bông mồng gà đỏ, Kê quan hoa, Kê quan

Celosia cristata

Amaranthaceae (họ Rau dền)

Hoa, hạt

Chất bột (trong hạt)

Thanh nhiệt cầm máu (thanh nhiệt chỉ huyết): chữa xích bạch lỵ, trĩ chảy máu, chữa dạ dày, ruột chảy máu, tử cung xuất huyết, kinh nguyệt dài ngày không hết

  1.  

Kê niệu thảo

Thường sơn, Hoàng thường sơn, Áp niệu thảo

Dichroa febrifuga

Saxifragaceae (họ Thường sơn)

Rễ

Các alcanoid nhân quinazolin (febrifugin, isofebrifugin...)

Chữa sốt rét

  1.  

Kha tử

Chiêu liêu

Terminalia chebula

Combretaceae (họ Bàng)

Quả

Tanin (20 – 40%)

- Chữa ỉa lỏng lâu ngày, lỵ, chữa ho, mồ hôi trộm

- Chiết xuất tanin dựng trong kỹ nghệ thuộc da

  1.  

Kham tai

Điều nhuộm

Bixa orellân

Bixaceae (họ điều nhuộm)

Lá, hạt

carotenoid (bixin, nor-bixin)

Cảm, sốt nóng, sốt rét, làm săn

  1.  

Khảm khon

Bầu đất

Gynura sarmentosa

Asteraceae

Toàn cây

 

Hạ sốt, viêm khớp, viêm phổi

  1.  

Khảo khinh

Màng tang

Litsea cubeba

Lauraceae (họ long não)

Rễ, quả

Tinh dầu

Cảm lạnh, rắn độc cắn, đau bụng lạnh

  1.  

Khau cát

Sắn dây

Pueraria lobata

Fabacea (họ đậu)

Rễ củ

Tinh bột, flavonoid (puerarin), saponin

Cảm sốt, sởi, kiết lỵ, thanh nhiệt

  1.  

Khau cha

Chè dây

Ampelopsis cantoniensis

Vitaceae (họ nho)

Phần trên mặt đất

Flavonoid, tanin, đường

Loét dạ dày tá tràng, viêm kết mạc câp, viêm gan hoàng đản, mịn nhọt

  1.  

Khau ham

Diệp hạ châu

Phyllanthus urinảia

Euphorbiaceae (họ thầu dầu)

Phần trên mặt đất

Flavonoid, triterpen, tanin, phenol

Viêm gan vàng da, viêm thận, viêm ruột, viêm họng, viêm da, tưa lưỡi, bệnh tiêu hóa

  1.  

Khau lịch

Dây chìa vôi

Cissus modeccoides

Vitaceae (họ nho)

Rễ, dây, lá

Phenolic, saponin, acid amin

Phong thấp, đau lung, đau đầu, mịn nhọt, lở, trĩ

  1.  

Khau tất ma

Mơ lông

Paediria foetida

Rubiaceae (họ cà phê)

Toàn cây

Protein, carotene, tinh dầu

Lỵ, bệnh đường tiêu hóa, giun

  1.  

Khắc thị hải mó

Hải mó, Thủy mó, Cỏ ngựa

Hippocampus sp.

Syngnathidae (họ Hải long)

Toàn thân bỏ ruột

Protid, lipid

- Thuốc bổ, kích thích sinh dục, chữa liệt dương, phụ nữ khó mang thai, đau lưng mỏi gối

- Dùng ngoài chữa đinh độc, u nhọt

  1.  

Khâu dẫn

Giun đất, Địa long, Khúc đàn

Pheretima sp.

Megascolecidae (họ Cự dẫn)

Toàn thân bỏ ruột

Chất béo, acid amin

Dùng theo kinh nghiệm dân gian chữa sốt rột, sốt, ho hen do tác dụng làm giãn phế quản. Dùng chữa cao huyết áp, cứng mạch máu, nhức đầu

  1.  

Khâu nước

Hà thủ ô trắng, khau cần cà

Streptocaulon juventas

Asclepiadaceae (họ thiên lý)

Rễ củ

Alkaloid, tinh bột

Thanh nhiệt, giải độc, cảm sốt, đái rắt, đái buốt

  1.  

Khiên ngưu

Hắc sửu, Bạch sửu, Khiên ngưu tử, Bìm bìm biếc

Ipomoea hederacea

Convolvulaceae (họ Bìm bìm)

Hạt

Pharbitin 2% (glycoside có td tẩy), chất màu, dầu béo 10%, nhựa 12%

Chữa bí tiểu tiện, phù thũng, hen, trị giun.

 

CHÚ Ý: Không dùng cho PNCT

  1.  

Khiếm thực

Kê đầu, Nhạn đầu

là khiếm thực nam

Euryale ferox

Nymphaeaceae (họ Súng)

Nhân hạt của quả chín

Hydratcacbon, protein, lipid, vitamin C

Chữa di tinh đái đục, bạch đới, lưng gối mỏi đau, tiểu tiện không nín được

  1.  

Khinh chơ nặm

Thạch xương bồ

Acorus gramineus

Araceae (họ ráy)

Thân rễ

Tinh dầu

Phong thấp, tiêu hóa kém, đau dạ dày, cảm sốt

  1.  

Khinh kèng

Gừng gió

Zingiber zerumbet

Zingiberaceae (họ gừng)

Thân rễ

Tinh dầu (zerumbon)

Trúng gió, đau bụng, đau mình mẩy

  1.  

Khinh phấn

Thủy ngân phấn, Hồng phấn, Cam phấn

Calomelas

 

Muối thủy ngân clorid

HgCl2

Trừ giun, làm đi ngoài, lợi tiểu, thông mật

  1.  

Khế

Khế chua, ngũ liễm tử

Averrhoa carambola

Oxalidaceae (họ Chua me đất)

Quả

Rễ

Đường, các yếu tố vi lượng, vitamin B1, C, acid hữu cơ (chủ yếu là acid oxalic), tinh dầu

- Lá chữa dị ứng: nấu nước tắm hoặc lá tươi gió nát, đắp ngoài

- Quả: trị ho, đau họng

- Rễ trị đau khớp, đau đầu mạn tính

  1.  

Khế rừng

Dây cháy nhà, dây quai xanh, dây lửa

Rourea microphylla

Connaraceae (họ khế rừng)

Thân cành, rễ, lá

Tanin, flavonoid

Thong huyết cho phụ nữ sau sinh, tiểu vàng,, mụn nhọt

  1.  

Khoai lang

Phiên chư, cam thự, mắn van

Ipomoea batatas

Convolvulaceae (Họ Bìm bìm)

Rễ củ, lá

Tinh bột 24,6%, glucose 4,17%, protein, gôm, chất béo, caroten, tanin

- Làm thực phẩm

- Làm nguyên liệu chế tinh bột khoai

- Làm thuốc nhuận tràng, đi lỵ

  1.  

Khoai nưa

Củ nưa, khoai na, khoai ngát

Amorphophallus rivieri

Araceae (họ ráy)

Củ

tinh bột, glucomanan

-     Thực phẩm

-     Ho có đờm, tích trệ, ăn không tiêu, bế kinh, sốt rét

  1.  

Khoai sọ

Khoai môn

Colocasia esculenta

Araceae (họ ráy)

Củ

Tinh bột, acid amin

-     Làm thực phẩm

-     Tiêu chảy, lỵ, mụn nhọt,

  1.  

Khoai tây

 

Solanum tuberóum

Solanaceae (họ cà)

Củ, thân lá

Cabonhydrat, acid hữu cơ, flavonoid

-     Làm thực phẩm

-     Khó tiêu, đau bụng, viêm loét dạ dày

  1.  

Khoản đông hoa

Khoản đông

Tussilago farfara

Asteraceae (họ Cúc)

Nụ hoa

Chất khoáng, tdầu, flavo, alcaloids

Chữa ho có đờm, ho ra máu

  1.  

Khoan cân đằng

Dây đau xương, Tục cốt đằng, thư cân đằng

Tinospora sinensis

Menispermaceae (họ Tiết dê)

Thân

Alcaloid

Chữa các triệu chứng của bệnh tê thấp, đau xương, đau người; làm thuốc bổ

  1.  

Khổ đảm thảo

Nguyễn cộng, Xuyên tâm liên, lãm khái liên

Andrographis paniculata

Acanthaceae (họ Ô rô)

Phần trên mặt đất

Diterpenoid và flavonoid

chữa lỵ, viêm ruột, dạ dày, viêm amidan, cảm mạo, sốt

  1.  

Khổ địa đảm

Chỉ thiên, Cỏ lưỡi mèo, Địa đảm đầu, Địa đảm thảo, Bồ công anh

Asterocephalus cochinchinensis

Asteraceae (họ Cúc)

Toàn cây

Tinh thể không màu tính chất glucosid

Giảm sốt, giải độc, đắp mụn nhọt

  1.  

Khổ đinh trà

Chè đắng, Cây bùi, Chè Khôm, Chè Vua

Ilex kaushue

Aquifoliaceae

Lá, búp

Flavonoid, saponin

Kích thích tiêu hóa, lợi tiểu, an thần, dùng lâu tăng sức khỏe

  1.  

Khổ hạnh nhân

Mơ, Ô mai, Hạnh, Mai

Prunus armeniaca

Rosaceae (họ Hoa hồng)

Nhân hạt

Dầu béo (35 – 40%), glycosid cyanogenic (amigdalin)

Chữa ho, khó thở, nôn mửa, đau dạ dày

  1.  

Khổ luyện

Xoan trắng, Sầu đâu, Xuyên luyện, Xoan, Đốc hiên, Khổ luyện bỡ

Melia azedarach

 

Meliaceae (họ Xoan)

Vỏ thân,vỏ rễ, vỏ cành to

- Vỏ thân: nimbolin A, B, flavonoid, toosendalin

- Vỏ rễ: limonoid, steroid

Chữa giun kim, giun móc

  1.  

Khổ luyện tử

Sầu đâu rừng, Sầu đâu cứt chuột, Hạt khổ sâm, Nha đảm tử, Chù mền, San đực, Cứt cũ, Bạt bỉnh, Khổ sõm cho quả

Brucea javanica

Simarubaceae (họ Thanh thất)

Quả

Dầu béo, các chất đắng quassinoid, saponin, triterpenoid

Chữa lỵ amip, sốt rột, viêm ruột, trĩ ngoại

  1.  

Khô mộc

Phi công thiên, lan phượng vĩ, huyết nhung, lan ương cá

Renanthera coccinea

Orchidacea (họ lan)

 

Ho, viêm họng

  1.  

Khổ qua

Mướp đắng, Hồng cô nương, Cẩm lệ chi, Lại bồ hũn, Lương qua, Mướp mủ, Chua hao

Momordica charantia

Cucurbitaceae (họ Bí)

Quả

Glycosid đắng, vitamin B1, C

- Chữa ho, sốt, tắm cho trẻ con trừ rôm sẩy, chữa bệnh đái đường

- Làm thức ăn

  1.  

Khổ sâm

Cù đèn

Croton tonkinensis

Euphorbiaceae (họ Thầu dầu)

Flavonoid, alcaloid

Mụn nhọt, chốc đầu, lỵ, viêm loét dạ dày, tá tràng, vảy nến, viêm âm đạo

  1.  

Khổ sâm bắc

Khổ sâm cho rễ, khổ cốt

Sephora flavescens

Fabacea (họ đậu)

Rễ

Alkaloid, flavonoid

Lỵ, chảy máu ruột, hoàng đản, tiẻu tiện ra máu, bồi bổ

  1.  

Khôi

Cây độc lực, chẩu mã thai,  Cây lá khôi

Ardisia sylvestris

Myrsinaceae (họ Đơn nem)

Tanin, glucosid

Chữa đau dạ dày

  1.  

Khởi tử

Câu kỳ tử, Khủ khởi, Kỷ tử

Lycium sinense

Solanaceae (họ Cà)

Quả chín

 

Caroten, vit C, acid amin. Vỏ rễ có chứa alca (kukoamin), β-sitosterol…

Thuốc bổ, chữa ho lao, đau lưng mỏi gối, di tinh, ra nhiều nước mắt, mắt mờ, đái đường

  1.  

Khúc khắc

Dây kim cang

Smilax glabra

Smilacaceae (họ Khúc khắc)

Thân rễ

Saponin, tanin, tinh dầu

Chữa phong thấp, gân xương co quắp, phù thũng, mụn nhọt lở ngứa, lợi tiểu, giải độc thủy ngân

  1.  

Khúng khéng

Kê trảo, vạn thọ

Hovenia dulcis

Rhamnaceae (họ táo ta)

Quả, hạt

Lipid, protein, alkaloid, saponin

Bồi bổ, chữa tiêu hóa, lợi tiều

  1.  

Khúc nếp

Rau khúc, Thử cúc thảo

Gnaphalium indicum

Asteraceae (họ Cúc)

Tinh dầu

- Chữa ho, viêm chi phế quản

- Lá non làm bánh khúc

  1.  

Khung cùng

Xuyên khung

Ligusticum wallichii

Apiaceae (họ Cần)

Thân rễ

Tinh dầu 1%, dầu béo, acid ferulic, alcaloid

Điều kinh, chữa nhức đầu, cảm mạo, phong thấp, ung nhọt

  1.  

Khuynh diệp

Tràm, Chè đồng, Chè cay, Bạch đàn

Eucalyptus globulus hoặc Eucalyptus sp.

Myrtaceae (họ Sim)

Ngọn mang lá, lá, tinh dầu

Tinh dầu (5 – 6%) chủ yếu là cineol, citronelal

Chữa ho, giúp tiêu hóa (nước sắc, siro); chữa cảm sốt (nấu nước xông); cất tinh dầu làm dầu xoa, cao xoa và hương liệu

  1.  

Khương

Gừng

Zingiber officinale

Zingiberaceae (họ gừng)

Thân rễ

Tinh dầu

Cảm mạo, phong hàn, nhức đầu, bệnh tiêu hóa, lạnh bụng

  1.  

Khương hoàng

Nghệ, nghệ vàng

Curcuma longa

Zingiberaceae (họ Gừng)

Thân rễ

Tinh dầu, curcumin

- Làm gia vị, chất màu

- Chữa ứ huyết, phụ nữ bế kinh, sau khi đẻ huyết xấu không ra hết, ứ huyết sưng đau, chấn thương tụ máu, chữa đau dạ dày

- Dùng ngoài chữa vết thương lâu lên da non, vết bỏng.

  1.  

Khương hoạt

Tằm khương

Notopterygium sp.

Apiaceae (họ Cần)

Thân rễ và rễ

Tinh dầu, coumarin

Chữa đau nhức mình mẩy, đau đầu, sốt mồ hôi không ra được, ung nhọt

  1.  

Khương mộc

Màng tang, giẻ hương

Litsea cubela

Lauraceae (họ long não)

Rễ, quả

Tinh dầu, alcaloid

Rắn độc cắn, cảm lạnh, lỵ amip, tỳ vị hư hãn

  1.  

Khương tam thất

Tam thất gừng, tam thất nam

Stahlianthus thorelli

Zingiberaceae (họ Gừng)

Thân rễ

 

Đau xương, nôn ra máu, rong kinh

  1.  

Kía

Quế đơn, quế bì

Cinnamomum cassia

Lauraceae (họ long não)

Vơ thân, vỏ cành

Tnh dầu (aldehyde cinamic), tanin, catechin, coumarin

-    Chiết tinh dầu quế

-    Vỏ thân: Cảm lạnh, tiêu chảy, đau dạ dày

-    Vỏ cành: cảm mạo, sốt, phong hàn, đau khớp, bế kinh

  1.  

Kiền kiện

Cây xoay, cây xay

Dialium cochinchinensis

Caesalpiniaceae (họ vang)

Vỏ, thân, quả

 

Nhuận tràng, kích thích tiêu hóa

  1.  

Kiến cò

Bạch hạc, uy linh tiên

Rhinacanthus nasutus

Acanthaceae (họ ô rô)

Rễ

Flavonoid, phenol, tanin

Chốc lở, hắc lào, herpes, eczema, ho, viêm phế quản

  1.  

Kiều đậu

Nhãn hương, thảo mộc tê

Melilotus suaveolens

Fabaceae (họ đậu)

Toàn cây

Coumarin, acid coumaric

Đau mắt, kiết lỵ, sốt rét, viêm họng, viêm miệng

  1.  

Kiều mạch

Mạch ba góc, lúa mạch đen

Fogopỷum sagittatum

Polygonaceae (họ rau răm)

Rutosid, rutin

-     Chiết xuất rutin

-     Thực phẩm

-     Kích thích tiêu hóa, sáng mắt

  1.  

Kiệu

Dã phỉ

Allium chinensis

Alliaceae (họ hành)

Thân hành

Chinenosid II, saponin steroid

-     Đau bụng do lạnh, rối loạn tiêu hóa, kiết lỵ, huyết khối, thiếu máu huyết khối

  1.  

Kim anh

Kim anh tử, Thích lê tử, Đường quán tử

Rosa laevigata

Rosaceae (họ Hoa hồng)

Quả bổ đôi

Saponin, vitamin C, tanin, acid nitric, acid malic, glucose, nhựa

Tang sức dề kháng, di hoạt tinh, đái dắt, đái són, ỉa chảy mạn tính, lỵ, phụ nữ khí hư bạch đới

  1.  

Kim anh đằng

Chiên chiến, điệp xoan

Caesalpinia nuga

Caesalpiniaceae (họ vang)

Rễ

Bonducin, stẻol

Sốt, giun sán, kiết lỵ, ho

  1.  

Kim bất hoán

Sâm tam thất, kim bất hoán

Panax pseudo - ginseng

Araliaceae (họ Nhân sâm)

Củ

Saponin

- Thuốc bổ cầm máu (chữa thổ huyết, băng huyết, rong huyết, sau đẻ máu hôi không ra hết, lỵ ra máu), ung nhọt, sưng do chấn thương, thiếu máu nặng, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ngủ ít.

- Kinh nghiệm dân gian Tam thất có thể chữa được một số trường hợp ung thư (ung thư vú, ung thư máu ...)

  1.  

Kim hoa thảo

Cây cối xay; Nhĩ khương thảo

Abutilon indicum

Malvaceae (họ Bông)

Phần trên mặt đất, rễ, hạt

Chất nhầy

- Lá: thông tiểu tiện, chữa đái buốt

- Hạt chữa xớch bạch lỵ, mụn nhọt

- Rễ chữa sốt, nhức đầu, bạch đới

  1.  

Kim thoa thạch hộc

Thạch hộc, Hoàng thảo, Kim thạch hộc, Hắc tiết thảo, kim thoa hoàng thảo

Dendrobium sp.

Orchidaceae (họ Lan)

Thân

Alcaloid (dendrobin), chất nhầy, saponin

Thuốc bổ dưỡng dùng cho người hư lao, gầy yếu, chữa liệt dương, mắt cộm, đau khớp, đau lưng, chân tay nhức mỏi

  1.  

Kim lê

Gối hạc, Bí đại, Phỉ tử, Mũn

Leea rubra

Leeaceae (họ Gối hạc)

Rễ

 

Chữa đau nhức xương khớp, tê thấp, đau bụng, rong kinh

  1.  

Kim mao cẩu tich

Cẩu tích,Rễ lông cu ly, Cẩu tồn mao, Cây lụng khỉ

Cibotium barometz

Dicksoniaceae (họ Kim mao)

Thân rễ

-    Thân rễ: Tinh bột

-    lông culi: tanin

-       Chữa đau khớp, đau lưng phong thấp, tay chân nhức mỏi, đau dây thần kinh tọa, người già yếu đi tiểu nhiều

-       Cầm máu

  1.  

Kim ngân

Dây nhẫn đông

Lonicera japonica

L.dasystyla

L.confusa

L.cambodiana

Caprifoliaceae (họ cơm cháy)

Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng)

Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin

Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa

  1.  

Kim ngân dại

Dây nhẫn đông dại

Lonicera dasystyla

Caprifoliaceae (họ cơm cháy)

Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng)

Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin

Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa

  1.  

Kim ngân rừng

Nhẫn đông rừng

L. bournei

Caprifoliaceae (họ cơm cháy)

Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng)

Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin

Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa

  1.  

Kim sương

ớt rừng, xoan đào

Micrromelum falcatum

Rutaceae (họ cam)

Rễ, thân, lá

 

Tê thấp, teo cơ, chân tay queo quắp, nhức mỏi, ho hen

  1.  

Kim tiền thảo

Mắt trâu, Vảy rồng, Đồng tiền lông

Desmodium styracifolium

Fabaceae (họ Đậu)

Thân, cành mang lá

Saponin, flavonoid, polysaccharid

Chữa sỏi thận, sỏi túi mật, sỏi bàng quang, phù thũng, đái buốt, đái rắt, ung nhọt

  1.  

Kim vàng

Gai kim bóng, tram vàng, sơn đông

Barlaria lupulina

Acanthaceae (họ Ô rô)

Lá, thân, rễ

Glucosid iridoid

Rắn cắn, sâu bọ cắn, rết cắn, chó cắn, ho, viêm họng

  1.  

Kinh giới

Khương giới, giả tô

Elsholtzia cristata

Lamiaceae (họ Bạc hà)

Phần trên mặt đất

Tinh dầu, flavonoid

Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, …

  1.  

Kinh giới đất

Kinh giới dày

Elsholtzia winitiana

Lamiaceae (họ Bạc hà)

Phần trên mặt đất

Tinh dầu, flavonoid

Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, …

  1.  

Kinh giới núi

Kinh giới rnưgf, chùa dù

Elsholtzia blanda

Lamiaceae (họ Bạc hà)

Phần trên mặt đất

Tinh dầu, flavonoid

Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, …

86.     

Kinh tử

Màn kinh tử, Quan âm, Vạn kim tử, Thuốc kinh, Thuốc ôn, Đẹn ba lá

Vitex trifolia

Verbenaceae (họ Cỏ roi ngựa)

Quả

Tdầu(camphor, pinen)

Chữa sốt, cảm mạo, nhức đầu, đau mắt, hoa mắt, chóng mặt, tê buốt

  1.  

Kiến thần khúc

Thần khúc, Lục thần khúc, Kiến thần khúc

Massa medicata fermentata

 

gồm nhiều vị thuốc fối hợp nhau, trộn lẫn bột mì/gạo để gây mốc rồi đóng bánh fơi khô.

Có các loại tinh dầu, tinh bột, acid hữu cơ, alcaloid, …

Chữa ăn không tiêu, nôn, ỉa lỏng, lợi sữa, cảm mạo

  1.  

Kiến cũ

Nam uy linh tiên, bạch hạc

Rhinacanthus communis

Acanthaceae (họ Ô rô)

Rễ

Anthranoid (rhinacanthin)

- Chữa huyết áp cao, trị phong thấp, đau nhức, tê bại

- Dùng ngoài chữa hắc lào

  1.  

Kiến kỳ nam

Bí kỳ nam, Kỳ nam kiến

Hydnophytum formicarium

Rubiaceae (họ Cà phê)

Phần thân phình thành củ, thái thành miếng mỏng

Muối vô cơ, vết alcaloid

Chữa các bệnh về gan, vàng da, ăn uống kém, đau nhức xương khớp

  1.  

Kiệu đỏ

Sâm đại hành, Tỏi lào, Tỏi đỏ

Eleutherine subaphylla

Iridaceae (họ La dơn)

Thân hành

Các dẫn chất naphtoquinon (eleutherin, isoeleutherin, eleutherol)

Chữa thiếu máu, mệt mỏi, băng huyết, ho ra máu, ho gà, viêm họng, mụn nhọt, lở ngứa

  1.  

Kim cúc

Cúc hoa, Cúc hoa vàng, hoàng cú, dã cúc, khô ý

Chrysanthemum indicum

Asteraceae (họ Cúc)

Cụm hoa

Carotenoid, sesquiterpen, flavonoid, acid amin

- Chữa nhức đầu, chóng mặt, cao huyết áp, hoa mắt, đau mắt đỏ, mắt mờ, chảy nước mắt, đinh độc, mụn nhọt, sưng đau

- Dùng để ướp chè, nấu rượu

  1.  

Kim thất nương

Thương lục, Trưởng bất lão

Phytolacca esculenta

Phytolaccaceae (họ Thương lục)

Rễ

Saponin, muối vô cơ, phytolaccatoxin

Chữa phù nề, ngực bụng đầy chướng, cổ đau khó thở

  1.  

Kim tinh thảo

Thạch vỹ

Pyrróia lingua

Polypodiaceae (họ ráng)

Toàn cây

Phytosterol, tanin

Lợi tiều (sỏi, đái ra máu, viêm niệu đạo, bang quang), u nhọt, lở loét

  1.  

Kỳ nam

Trầm hương, trầmg gió

Aquilaria agallocha

Thymeleaceae (họ Trầm)

Nhựa tiết ra, tích tụ lâu năm từ những vết thương của cây Trầm hương

Nhựa thơm

Chữa nôn mửa, đau bụng, làm chất thơm trong một số nghi lễ tôn giáo

  1.  

Kỳ nam kiến

Bí kỳ nam

Hydnophytum formicảium

Rubiaceae (họ cà phê)

Thân củ

Alkaloid, muối vô cơ

Gan, vàng da, ăn uống kém, đau bụng, đi ngoài, đau xương khớp

  1.  

Kỵ thực

Củ ấu

Trapa bicornis

Trapaceae (họ củ ấu)

Quả

Bicornin

-    Thực phẩm

Giải nhiệt, giả độc,bổ tì vị, lỵ, viêm loét dạ dày

Vần L–Phạm Thị Thúy

 

 

 

 

 

 

  1.  

La

Ngoi, cà hôi, chìa bôi

Solanum verbascifolium L.

Solanaceae

Lá, rễ

Solanin, saponin, tinh dầu

Chữa lòi đom, hắc lào

  1.  

La bặc tử

 

Rau bú lú, hạt củ cải Lai phục tử

 

Raphanus sativus L.

Brassicaceae

Cải

Hạt

Dầu,

hợp chất sulfua

Tiêu thực, trừ trướng, giáng khí, hoá đờm: trị khó tiêu, trướng, tiêu chảy, kiết lỵ, ho suyễn

  1.  

La cho

 

Xạ can, rẻ quạt

Belamcanda sinensis Lem.

Tridaceae

Lay ơn

Thân rễ

Flavonoid: Belamcandin, iridin

Chữa ho, viêm họng, bí đại tiểu tiện

  1.  

La phu mộc

 

Ba gạc

Rauvolfia verticillata (Lour)

Baill

Apocynaceae

Trúc đào

Rễ

Alcaloid

 0,9 – 2,12% rauwolfia A, reserpin, secpentin

Chữa cao huyết áp, an thần

  1.  

Lá diễn

cây gan heo

Dicliptera chinensis

Acanthaceae

Ô rô

Toàn cây

 

 thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, làm mát máu, sinh tân dịch

  1.  

Lá dong

 

Phrynium paviflorum Roxb.

Marantaceae

Hoàng tinh

 

Thuốc rã rượu.

Chữa rắn cắn

  1.  

Lá hến

cây Cào cào - Cỏ sữa lá ban

 Euphorbia hypericifolia

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Toàn cây

 phenolic, tinh dầu, glucosid và alcaloid

mụn nhọt, đau mắt đỏ và kiết lỵ

  1.  

Lá giang

 

Ecdysanthea rosea

Apocynaceae

Trúc đào

 

Chữa ăn uống không tiêu, bụng đầy trướng, đau dạ dày, đau nhức xương khớp

  1.  

Lá giấp

 

Ngư tinh thảo, Diếp cá

Houttuynia cordata Thunb.

Saururaceae

Lá giấp

Toàn cây

Alcaloid: Cordalin, tinh dầu, Flavonoid

tán nhiệt, tiêu ung

Trị: đau mắt, lòi dom

  1.  

Lá khôi

 

Ardisia sylvestris Pitard

Myrsinaceae

Đơn nem

Tanin, glycosid

Chữa đau dạ dày

  1.  

Lá lồm

Thồm lồm, Đuôi tôm

Polygonum chinense

Polygonaceae

Rau răm

Toàn cây

Rubin, rheum emodin, vitamin C

Thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu phù

  1.  

Lá lốt

 

Piper lolot C..DC.

Piperaceae

Hồ tiêu

Toàn cây

Tinh dầu

Trị phong hàn thấp, chân tay lạnh, tê bại,  thận và bàng quang lạnh, đau răng, đau đầu.

  1.  

Lá men

Kinh giới núi

Mosla dianthera Maxim

Labiatae

Hoa môi

 

Toàn cây

tinh dầu

Chữa đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, nhức đầu

  1.  

Lá mơ tam thể

Lá mơ lông

Paederia t46omentosa L.

Rubiaceae

Cà phê

Tinh dầu, alcaloid

Chữa lỵ

  1.  

Lá náng

 

Văn phù lan, hoa náng, chuối nước, thập bát học sĩ

Crin48um  asiaticum L.

Amaryllidaceae

Thuỷ tiên

 

Alcaloid: Lycorin

Đắp chữa bong gân, tê thấp, nhức mỏi

  1.  

Lá ngón

Cây lá cơi, co ngón, thuốc dút ruột, đoạn trường thảo,  dễ nhầm với cây chè vằng

Gelsemium  elegans Benth.

Loganiaceae

Mã tiền

Alcaloid: gelsemin

Độc

  1.  

Lá ngoã

 

Bùng bục, Bục lục, bông bét

Mallotus barbatus

Mucll. et Arg.

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Vỏ thân

 

Chống nôn mửa, sát trùng, mụn nhọt, chữa đau dạ dày tá tràng

  1.  

Lá sen

 

Hà diệp

Nelumbo nucfera Gaertn.

Nelumbonaceae

Sen

Alcaloid: nuciferin

Thanh nhiệt, thanh dương, tán ứ, mát huyết, chỉ huyết

  1.  

Lá thơm

 

Hương diệp

Pelargonium roseum Willd.

Geraniaceae

Mỏ hạc

Tinh dầu (geraniol)

Tinh dầu làm thuốc sát trùng (chủ yếu làm nước hoa)

  1.  

Lá trắng

 

Thiên đầu thống,  Cây ong bầu, Trường xuyên hoa

Cordia obliqua Willd.

Borraginaceae

Vòi voi

 

Chữa thiên đầu thống

  1.  

Lá tre

Trúc diệp

Bambusa sp.

Poaceae

Lúa

 

Giải nhiệt

  1.  

Lác

 

Cói

Cyperus malaccensis Lamk.

Cyperaceae

Cói

Thân rễ

 

Thông tiểu, chữa tích bụng, kém tiêu hoá

  1.  

Lạc

Ðậu phộng

Arachis hypogaea

Fabaceae

Đậu

Hạt, dây lá

nước 3-5%, chất đạm 20-30% chất béo 40-50%; chất bột 20%, chất vô cơ 2-4%

bổ tỳ, dưỡng vị, nhuận phế, lợi tràng

  1.  

Lạc địa sinh căn

 

Thuốc bỏng, trường sinh, thổ tam thất, đá bất tử, diệp sinh căn, sống đời

Kalanchoe pinnata Pers.

Crassulaceae

Thuốc bỏng

Bryophylin

Chữa bỏng, cầm máu, đắp mắt đỏ, sưng đau, giải độc

  1.  

Lạc giời

 

Thảo quyết minh, hạt muồng, đậu ma, giả lục đậu, giả hoa sinh

Cassia tora L.

Caesalpiniaceae

Vang

Hạt

Anthraglycosid

Nhuận tràng

  1.  

Lạc thạch

Mỏ sẻ, Bạch hoa đằng

Trachelospermum jasminoides

Apocynaceae

Trúc đào

Thân dây

Aretiin, tracheloside, nortracheloside và matairesinoside

Khư phong thông lạc, lương huyết tiêu thũng

  1.  

Lạc tiên

Chùm bao, dây nhãn lồng, dây lưới

Passiflora foetida L

Passifloraceae

 Lạc tiên

Toàn cây

flavonoid

An thần, thanh tâm, dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc, lợi thuỷ.

Trị suy nhược thần kinh, mất ngủ, táo nhiệt, ho do phế nhiệt, phù thũng

  1.  

Lai

Thẩu xoan

Aleurites monuccana

Euphorbiaceae

Hạt và dầu

 

Tẩy, chốc lở, chàm, đau rang, pha sơn, verni

  1.  

Lài dưa

 

Bạch hoa xà, đuôi công trắng, bạch tuyết hoa

Plumbago zeylanica L.

Plumbaginaceae

Đuôi công

Rễ, lá

Plumbagin

Hoạt huyết, sát khuẩn, tiêu viêm, chữa ung nhọt

  1.  

Lài trâu lá nhỏ

Sừng trâu

Tabernaemontana bufalina

Apocynaceae

Trúc đào

Rễ

 

Đau dạ dày

  1.  

Lam khái liên

 

Xuyên tâm liên, công cộng, khổ đảm thảo

Andrographis paniculata (Burm.f) Nees

Acanthaceae

Ôrô

Toàn cây

Glycosid đắng, tanin

Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chữa lỵ, dạ dày, viêm họng, phổi, thuốc bổ đắng

  1.  

Lan gấm

thạch tầm

Ludisia discolor

Orchidaceae

Lan

Toàn cây

 

tư âm nhuận phế, làm mát phổi, mát máu sinh tân dịch, tiêu viêm, lọc máu

  1.  

Lan tiên

 

Mạch môn đông, mạch đông

Ophiopogon japonicus wall

Liliaceae

Hành

Rễ củ

Chất nhầy, đường, b-sitosterol

Chữa ho, long đờm, thuốc bổ

  1.  

Lan thảo

 

Mần tưới, hương thảo

Eupatorium staechadosmun Hance

Asteraceae

Cúc